Cách nhận biết nhựa PC / POM / PET / PPO / PA giống và khác nhau như thế nào?
23/08/2019 12:21Nhựa kỹ thuật tổng hợp: polycarbonate PC, polyoxymetylen POM, polyamide PA, nhựa nhiệt dẻo PBT/PET, polyphenylene ether MPPO biến đổi.
Tính chất vật lý cơ bản của mỗi vật liệu là gì?
Polyamide: (tên thường gọi: nylon, PA, PA6, PA66, PA610, PA1010, v.v.).
PA6: Polycaprolactam. PA66: adipate polyhexamethylenediamine.
Ưu điểm
- Trọng lượng riêng thấp (chỉ bằng 1/7 kim loại), có thể được xử lý thành các sản phẩm khác nhau thay vì kim loại.
- Chịu mài mòn tốt, chịu được môi trường nhiệt, dầu và có thể tự bôi trơn (hệ số ma sát thấp);
- Độ bền kéo cao, chịu va đập tuyệt vời và có khả năng cách điện.
- Tính chất rào cản khí, ngăn chặn oxy tốt hơn.
Nhược điểm
- Tỷ lệ hao hụt tương đối lớn và độ ổn định kích thước kém.
- Hấp thụ nước cao, dễ hấp thụ độ ẩm, tăng kích thước (thủy phân).
- Dễ bị oxy hóa và ố vàng (nhiệt phân).
Phân tích so sánh
- Chống va đập, kháng hòa tan, hấp thụ nước (nhược điểm): PA6>PA66
- Chịu mài mòn, chịu nhiệt (nhiệt độ biến dạng nhiệt), điểm nóng chảy: PA66>PA6. Do đó, giá thị trường PA66 cao hơn PA6
- Độ bền: PA66>PA6
Ứng dụng tiêu biểu
Làm quạt máy bơm, cánh quạt, ghế van, ống lót, vòng bi, bảng dụng cụ, dụng cụ điện ô tô, van điều hòa nóng lạnh và các thành phần khác. Khoảng 3,6 đến 4 kg sản phẩm nylon được tiêu thụ trên mỗi chiếc xe ô tô. Polyamide có tỷ lệ tiêu thụ lớn nhất trong ngành công nghiệp ô tô, điện và điện tử.
Cách nhận biết nhựa PC / POM / PET / PPO / PA
Polycarbonate (PC):
Ưu điểm:
- Tấm lợp poly có độ trong suốt cao và có màu sắc đa dạng
- Độ bền va đập cực kỳ cao và gần như không thể bị phá hủy bằng búa.
- Thời gian sử dụng lâu dài
- Chống cháy, khi phân hủy tạo ra khí CO2 giúp tự dập tắt lửa
- Chịu nhiệt, cách điện tốt.
- Độ co giãn thấp, độ ổn định kích thước cao, độ cong vênh thấp.
- Có sức mạnh tương tự như kim loại màu, nhưng cũng có cả độ dẻo dai. Có thể chịu đựng được sự cố nổ của màn hình TV.
Nhược điểm:
- Có thể bị nứt từ bên trong
- Khả năng chống ăn mòn kém.
- Nhạy cảm với các lỗ hổng
- Kháng dung môi kém (kiềm), nhiệt độ cao dễ thủy phân.
- Khả năng tương thích kém với các loại nhựa khác.
- Hệ số ma sát lớn, không tự bôi trơn.
Phân tích so sánh:
- Sức chịu lực : PC > (các dòng sản phẩm PA và POM)
- Giá thị trường vừa phải.
Ứng dụng tiêu biểu:
Làm chụp đèn an toàn, đèn tín hiệu, tấm bảo vệ trong suốt cho sân bóng đá và sân vận động, kính chiếu sáng, kính nhà cao tầng, gương xe, tấm kính chắn gió, kính cabin máy bay, mũ bảo hiểm lái xe máy. Các thị trường được sử dụng nhiều nhất là máy tính, thiết bị văn phòng, ô tô, kính, đĩa CD và DVD.
Polyoxymetylen (POM):
Ưu điểm:
- Khả năng chịu lực của nhựa POM tốt, tương tự như độ cứng và cường độ chịu lực của kim loại.
- Cách điện tốt.
- Ít hấp thụ, ổn định kích thước tốt. (không cần sấy khô).
- Giá trị PV giới hạn lớn và đặc tính tự bôi trơn tốt.
- Độ cứng và độ đàn hồi cao.
Nhược điểm:
- Chịu thời tiết kém, dễ bị nứt, ăn mòn
- Tỉ trọng lớn (1,42).
- Dễ bị hư nếu có lõ hổng
- Kháng dung môi kém (axit).
- Tốc độ co rút khuôn lớn.
- Độ ổn định nhiệt ở nhiệt độ cao kém
Phân tích so sánh:
- Độ bền va đập: (Dòng sản phẩm PC và ABS)> POM
- Khả năng chống ăn mòn: POM> PA66> PA6> ABS> HPVC> PS> PC
- Giá thị trường: POM có giá thành vừa phải.
Ứng dụng tiêu biểu:
Sử dụng trong ngành điện và điện tử, máy móc, thiết bị, công nghiệp nhẹ hàng ngày, ô tô, vật liệu xây dựng, nông nghiệp và các lĩnh vực khác. Ứng dụng trong nhiều lĩnh vực mới, công nghệ y tế, thiết bị thể thao.
Polybutylene terephthalate (PBT) và polyetylen terephthalate (PET)
Ưu điểm:
- Kết tinh nhanh, tạo mẫu nhanh, chu kỳ xử lý ngắn. (PBT có nhiệt độ biến đổi thủy tinh thấp và có thể kết tinh nhanh khi nhiệt độ khuôn là 50°C).
- Chống mài mòn, chống chịu thời tiết tốt.
- Cách điện tốt.
- Tính linh hoạt cao.
Nhược điểm:
- Nhạy cảm với lỗ hổng trên bề mặt.
- PBT phải được sấy khô ở 110~120°C trong khoảng 3 giờ trước khi ép đùn. Nhiệt độ xử lý khuôn là 250-270°C và nhiệt độ khuôn được kiểm soát ở 50-75°C.
- PBT rất dễ bị phân hủy trong trường hợp có nước (sử dụng thận trọng trong môi trường nhiệt độ cao và độ ẩm cao).
Phân tích so sánh:
- Tg: PET (75°C) > PBT (40°C)
- Tính ăn mòn: POM > PBT
- Nhiệt độ nóng chảy: PET > PBT
- Khả năng chịu nhiệt: PET > PBT
- PET có nhiệt độ kết tinh cao, tốc độ kết tinh chậm, nhiệt độ khuôn cao trong máy ép đùn và chu kỳ đúc dài hạn.
- Giá thị trường của PBT là vừa phải.
- PET có giá trị gốc từ nhựa PE Polyethylene
Ứng dụng tiêu biểu
Khác với tấm nhựa PP, PET dùng trong ngành công nghiệp điện-điện tử và ô tô. Do PBT cách nhiệt và chịu nhiệt độ cao nên nó có thể được sử dụng làm ổn áp cho TV, bảng báo phân phối xe, cuộn dây đánh lửa, thiết bị văn phòng, các bộ phận bên ngoài ô tô, quạt điều hòa không khí, đế bếp điện tử.
PPO / PPE polyphenylen
Ưu điểm:
- Độ co thấp, mẫu nhựa kỹ thuật có kích thước ổn định.
- Phạm vi nhiệt độ rộng (-127~121°C), có khả năng tự dập tắt lửa.
- Có tỉ trọng thấp nhất trong các loại nhựa kỹ thuật (1.06)
- Chống mài mòn, chống nước, chống hơi nước. Kháng axit và kiềm tốt.
- Độ bền kéo, độ bền va đập cao
- Tính chất điện môi cách điện hàng đầu trong các loại nhựa kỹ thuật
Nhược điểm:
- Dòng chảy nóng chảy kém.
- Sức đề kháng kém với dung môi hữu cơ.
- Sức cản ánh sáng kém.
Phân tích so sánh:
Tỉ trọng: POM> PBT> PC> PA> PPO.
Ứng dụng tiêu biểu:
Thay thế thép không gỉ, sản xuất dụng cụ y tế phẫu thuật. Trong ngành cơ điện, có thể chế tạo bánh răng, cánh quạt, ống, van, các ốc vít và đầu nối khác nhau. Chúng cũng được sử dụng để chế tạo các bộ phận trong ngành công nghiệp điện và điện tử, chẳng hạn như cuộn dây từ tường và các bảng mạch.