hotline tư vấn
Hotline: 0979 901 131
Địa chỉ
286 QL1A Tam Bình, Thủ Đức
 
Sơn Băng

Tấm nhựa PP là gì? Phân loại, ứng dụng của nhựa PP trong công nghiệp kỹ thuật

Tấm nhựa PP là gì? Phân loại, ứng dụng của nhựa PP trong công nghiệp kỹ thuật

Tấm nhựa PP với tên đầy đủ là tấm nhựa Polypropylen (hay còn được gọi là tấm PP nguyên chất, tấm PP biến tính, tấm PP gia cố, tấm PP điện cực) là một vật liệu bán kết tinh. Nhựa PP cứng và có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với nhựa PE. Do nhựa PP loại homopolyme rất giòn khi ở nhiệt độ trên 0°C nên các vật liệu nhựa PP dùng trong thương mại sẽ được cho phản ứng đồng trùng hợp ngẫu nhiên với các copolyme có hàm lượng ethylene từ 1-4% hoặc tỷ lệ cao hơn để tăng độ dẻo dai.

Tấm nhựa PP là gì? Phân loại, ứng dụng của nhựa PP trong công nghiệp kỹ thuật

Đôi nét về nhựa PP kỹ thuật dạng tấm

Nhựa PP loại copolyme có độ biến dạng nhiệt thấp (khoảng 100°C), độ trong suốt, độ bóng, độ cứng thấp nhưng có độ bền và chịu va đập cao. Độ bền nhựa PP tăng khi hàm lượng ethylene tăng. Nhiệt độ làm mềm nhựa PP là 150°C. Do có độ tinh thể cao nên vật liệu này có độ cứng bề mặt tốt, khả năng chống trầy xước tuyệt vời và hầu như không bị nứt bởi tác động của môi trường.

Thông thường, tấm nhựa PP được thay đổi bằng cách bổ sung sợi thủy tinh, phụ gia kim loại hoặc cao su nhiệt dẻo. Hệ số nóng chảy của nhựa PP có dao động từ 1 đến 40. Tấm PP hàm lượng MFR thấp có khả năng chống va đập tốt hơn nhưng độ co giãn thấp hơn tấm PP thông thường. Đối với các vật liệu có cùng MFR thì độ bền của loại copolyme cao hơn loại homopolyme. 

Do là chất kết tinh nên tỷ lệ hao hụt của nhựa PP khá cao, thường là 1.8 đến 2.5% và độ co ngót đồng nhất cũng tốt hơn nhiều so với nhựa HDPE. Việc bổ sung thêm phụ gia thủy tinh khoảng 30% có thể làm giảm độ co ngót xuống còn 0,7%. 

Cả nhựa PP loại đồng nhất và tấm nhựa PP loại copolyme đều có khả năng chống ẩm tuyệt vời, chống ăn mòn bởi axit, kiềm và có thể bị hòa tan. Tuy nhiên, nó không chịu được các hydrocacbon thơm như dung môi benzen, hydrocarbon clo hóa (carbon tetrachloride). Và tương tự, nhựa PP không có khả năng chống oxy hóa ở nhiệt độ cao như nhựa PE.

Phân biệt các mẫu tấm nhựa pp thông dụng

Có mấy loại tấm nhựa PP

1. Tấm PP nguyên chất: có tỉ trọng thấp, dễ dàng gia công, kháng hóa chất tốt, chịu nhiệt và chống va đập, không độc hại, không mùi, là một vật liệu thân thiện môi trường.

2. Tấm PP ép đùn: Đây là tấm nhựa PP được làm bằng cách thêm vào các chất phụ gia có chức năng khác nhau thông qua quá trình ép đùn, cán, làm mát, cắt và các quy trình khác.

3. Tấm PP gia cố: được gia cố bằng sợi thủy tinh (FRPP) với hàm lượng 20%, ngoài việc duy trì hiệu suất tuyệt vời ban đầu, độ bền và độ cứng được tăng gấp đôi so với tấm PP thông thường. Khả năng chịu nhiệt, chống ăn mòn, kháng hồ quang tốt, ít bị co ngót. Đặc biệt thích hợp sử dụng đối với sợi hóa học, clo-kiềm, dầu mỏ, thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu, thực phẩm, y học, công nghiệp nhẹ, luyện kim, xử lý nước thải và các lĩnh vực khác.

4.Tấm PP nhám một mặt (PPH): các sản phẩm PPH có đặc tính chống oxy hóa và chịu nhiệt tuyệt vời, tuổi thọ dài và tính cơ học tốt. Nó đã được sử dụng thành công trong việc sản xuất kim loại tấm, đây là một trong những công nghệ tiên tiến hàng đầu tại Trung Quốc. PPH được sử dụng trong các tấm lọc và thùng chứa, hệ thống lưu trữ và vận chuyển công nghiệp hóa dầu, hệ thống vận chuyển chống ăn mòn, nhà máy điện, nhà máy nước, nhà máy thép, hệ thống cấp nước, xử lý nước,… Giúp loại bỏ bụi, làm hệ thống rửa và thông gió, vv

ứng dụng của nhựa PP trong công nghiệp kỹ thuật

Ứng dụng của PP tấm

Tấm ép đùn PP  nhựa kỹ thuật có các đặc tính trọng lượng nhẹ, độ dày đồng đều, bề mặt mịn, chịu nhiệt tốt, độ bền cơ học cao, ổn định hóa học tuyệt vời, cách điện và không độc hại. Tấm nhựa PP kỹ thuật được sử dụng rộng rãi trong các thùng chứa hóa chất, máy móc, thiết bị điện - điện tử, bao bì thực phẩm, thuốc, ứng dụng trang trí và xử lý nước. Nhiệt độ thực tế của tấm PP có thể đạt tới 100 độ.

1. Thiết bị kháng kiềm, thiết bị mạ điện, thiết bị quang điện mặt trời, thiết bị bảo vệ môi trường, nước thải, thiết bị xả khí thải, dụng cụ làm vệ sinh, thiết bị bán dẫn và thiết bị công nghiệp. Đây cũng là vật liệu được ưa chuộng để sản xuất bể chứa nước trong đó tấm PP dày được sử dụng rộng rãi trong các tấm dập, tấm nệm, v.v.

2. Thùng rác tái chế bao gồm thùng đựng rau quả, thùng lưu trữ và hộp văn phòng phẩm trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau.

3. Làm khung bảo vệ cho bề mặt dây cáp, kính, tấm thép, kệ, vách ngăn, tấm đáy,…

4. Sử dụng trong ngành xây dựng. Việc đảm bảo tính toàn vẹn của thiết kế trang trí trước khi hoàn thành ngày càng nâng cao nên cần có sự bảo vệ thích hợp để duy trì cả về tính kinh tế, an toàn và thuận tiện, cũng như bảo vệ các khu vực như thang máy, sàn của tòa nhà được tốt nhất.

5. Bảo vệ thiết bị ngành điện tử. Các sản phẩm bao bì dẫn điện chủ yếu được sử dụng trong việc đóng gói các linh kiện điện tử như tấm IC, gói IC, mạch điện tử, màn hình LCD, quang điện tử, v.v., Tác dụng giúp tránh tiếp xúc với các vật thể tích điện khác, gây ra tổn thương tia lửa do ma sát điện tích. 

Tấm nhựa công nghiệp PP có thể được sử dụng ở mặt sau của máy giặt, lớp cách nhiệt tủ lạnh, hộp đựng thực phẩm đông lạnh, thuốc, đường,.... 

Sử dụng trong ngành sản xuất ván rỗng PE để cung cấp các vách ngăn phòng cách nhiệt cần thiết cho xây dựng khu vực đô thị và nông thôn.

Kích thước phổ biến

  • PP-H sheet, size: 1000×2000mm, 1220×2440mm, 1500×3000mm , 610×1220 T: 1----200mm
  • PP-(C+H) sheet, size: 1000×2000mm, 1220×2440mm, 1500×3000mm T: 1----100mm
  • PP+GF sheet,size: 1000×2000mm, 1220×2440mm, 1500×3000mm T: 1----100mm
Bài viết liên quan